Cung Hoàng Đạo
- Tương sinh, tương khắc, tương thừa, tương vũ kết hợp thành hệ chế hoá, biểu thị mọi sự biến hóa phức tạp của sự vật.
- Luật tương sinh: Tương sinh có nghĩa là giúp đỡ nhau để phát triển. Đem ngũ hành liên hệ với nhau thì thấy 5 hành có quan hệ xúc tiến lẫn nhau, nương tựa lẫn nhau. Trong luật tương sinh của ngũ hành còn bao hàm ý nữa là hành nào cũng có quan hệ trên hai phương diện: Cái sinh ra nó và cái nó sinh ra, ứng dụng vào y học còn gọi là mẫu và tử.
- Luật tương khắc: Tương khắc có nghĩa là áp chế lẫn nhau. Sự tương khắc có tác dụng duy trì sự cân bằng, nhưng nếu tương khắc thái quá thì làm cho sự biến hóa trở thành bất thường. Trong tương khắc, mỗi hành cũng lại có hai mối quan hệ: Cái khắc nó và cái nó khắc. Từ quy luật tương khắc, bàn rộng thêm ta có tương thừa (nghĩa là khắc quá đỗi) và tương vũ (nghĩa là khắc không nổi mà bị phản phục lại).
- Quy luật ngũ hành và đời sống
Hiện tượng tương sinh, tương khắc không tồn tại độc lập với nhau. Trong tương khắc luôn có mầm mống của tương sinh, trong tương sinh luôn có mầm mống của tương khắc. Do đó vạn vật luôn luôn tồn tại và phát triển.
Ngũ hành
| |||||
---|---|---|---|---|---|
Số Hà Đồ
|
3
|
2
|
5
|
4
|
1
|
Cửu Cung
|
3,4
|
9
|
5,8,2
|
7,6
|
1
|
Thời gian trong ngày
|
Rạng sáng
|
Giữa trưa
|
Chiều
|
Tối
|
Nửa đêm
|
Giai đoạn
|
Sinh Dương cực
|
Hoàn chỉnh Dương cực
|
Âm-Dương cân bằng
|
Sinh Âm cực
|
Hoàn chỉnh Âm cực
|
Năng lượng
|
Nảy sinh
|
Mở rộng
|
Cân bằng
|
Thu nhỏ
|
Bảo tồn
|
Bốn phương
|
Đông
|
Nam
|
Trung tâm
|
Tây
|
Bắc
|
Bốn mùa
|
Xuân
|
Hạ
|
Chuyển mùa (mỗi 3 tháng)
|
Thu
|
Đông
|
Thời tiết
|
Gió (ấm)
|
Nóng
|
Ẩm
|
Mát (sương)
|
Lạnh
|
Màu sắc
|
Xanh Lục
|
Đỏ
|
Vàng
|
Trắng/Da Cam
|
Đen/Xanh lam
|
Thế đất
|
Dài
|
Nhọn
|
Vuông
|
Tròn
|
Ngoằn ngèo
|
Trạng thái
|
Sinh
|
Trưởng
|
Hóa
|
Thâu
|
Tàng
|
Vật biểu
|
Kỳ Lân
| ||||
Mùi vị
|
Chua
|
Đắng
|
Ngọt
|
Cay
|
Mặn
|
Cơ thể
|
Gân
|
Mạch
|
Thịt
|
Da lông
|
Xương tuỷ não
|
Ngũ tạng
|
Can (gan)
|
Tâm (tim)
|
Tỳ (hệ tiêu hoá)
|
Phế (phổi)
|
Thận
|
Lục phủ
|
Đởm (mật)
|
Tiểu trường (ruột non)
|
Vị (dạ dày)
|
Đại trường (ruột già)
|
Bàng quang
|
Ngũ khiếu
|
Mắt
|
Lưỡi
|
Miệng
|
Mũi
|
Tai
|
Ngũ tân
|
Bùn phân
|
Mồ hôi
|
Nước dãi
|
Nước mắt
|
Nước tiểu
|
Ngũ đức
|
Nhân
|
Lễ
|
Tín
|
Nghĩa
|
Trí
|
Xúc cảm
|
Giận
|
Mừng
|
Lo
|
Buồn
|
Sợ
|
Giọng
|
Ca
|
Cười
|
Khóc
|
Nói (la, hét, hô)
|
Rên
|
Thú nuôi
|
Chó
|
Dê/Cừu
|
Trâu/Bò
|
Gà
|
Heo
|
Hoa quả
|
Mận
|
Mơ
|
Táo tàu
|
Đào
|
Hạt dẻ
|
Ngũ cốc
|
Lúa mì
|
Đậu
|
Gạo
|
Ngô
|
Hạt kê
|
Thập can
|
Giáp, Ất
|
Bính, Đinh
|
Mậu, Kỷ
|
Canh, Tân
|
Nhâm, Quý
|
Thập nhị chi
|
Dần, Mão
|
Tỵ, Ngọ
|
Thìn, Tuất, Sửu, Mùi
|
Thân, Dậu
|
Tý, Hợi
|
Âm nhạc
|
Mi
|
Son
|
Đô
|
Rê
|
La
|
Thiên văn
|
Mộc Tinh (Tuế tinh)
|
Hỏa Tinh (Huỳnh tinh)
|
Thổ Tinh (Trấn tinh)
|
Kim Tinh (Thái Bạch)
|
Thủy Tinh (Thần tinh)
|
Tốn, Chấn
|
Ly
|
Khôn, Cấn
|
Càn, Đoài
|
Khảm
|
Hành Kim : Thân, Dậu.Hành Mộc : Dần, Mão.
Hành Thuỷ : Tý, Hợi.
Hành Hoả : Tỵ, Ngọ.
Hành Thổ : Sửu, Thìn, Mùi, Tuất.
- Chòm Sao Cự Giải - Cancer (Từ 22/6-22/7)
- Chòm Sao Hải Sư - Leo (Từ 23/7-22/8)
- Chòm Sao Xử Nữ - Virgo (Từ 23/8-22/9)
- Chòm Sao Thiên Bình - Libra (Từ 23/9-23/10)
- Chòm Sao Hổ Cáp - Scorpio (Từ 24/10-21/11)
- Chòm Sao Nhân Mã - Sagittarius (Từ 22/11-21/12)
- Chòm Sao Ma Kết - Capricornus (Từ 22/12-19/1)
- Chòm Sao Bảo Bình - Aquarius (Từ 20/1-18/2)
- Chòm Sao Song Ngư - Pisces (Từ 19/2-20/3)
- Chòm Sao Bạch Dương - Aries (Từ 21/3-19/4)
- Chòm Sao Kim Ngưu - Taurus (Từ 20/4-20/5)
- Chòm Sao Song Tử - Gemini (Từ 21/5-21/6)
13 nhận xét:
Nghe mọi người thường nói nhiều về tử vi,về can chi,âm dương luật ngũ hành mà không tài nào hiểu thông. Hôm nay có nhã hứng muốn tìm hiểu xem thì quả thật quá đỗi phức tạp và rối trí đối với tôi,hihi. Lướt 1 vòng tròn lớn, chỉ rút ra được từng ấy là đủ rồi. Thấy cũng có nhiều bạn hỏi nhiều nên tiện thể share cho mọi người xem luôn vậy.
A Hùng ơi e xem xong bài này vẫn chưa hiểu lắm như Anh nói ở phí dưới bài viết mình tuổi gì thì biết thuộc hành đó,vậy là chỉ cần coi đúng cột ứng với tuổi của mình thôi hả Anh...^^
Nguyệt-nguyệt
hehe, thực ra A thấy có nhiều kiểu tính khác nhau nhưng dễ hiểu nhất là cách này đó em. Cách này anh chỉ mới kiểm chứng qua 3 người và thấy đúng chứ chính xác hay không thì anh đây chịu. VD : em tuổi thìn thì thuộc hành Thổ. Bé Tuệ Minh của A tuổi Mão thì thuộc hành Mộc vậy đó.
^^..vây là em coi đúng rồi...Nguyệt-nguyệt
hình như có sai trong nhận xẻttrong tuổi ứng với mệnh.người sinh năm kỷ dậu không thể là hành kim được như trong bảng.
Uh,bạn phát hiện đúng rồi, năm kỷ dậu thuộc hành Thổ mà. Vậy cái tuổi ứng với mệnh không chuẩn xác rồi, ko biết có cái nào chính xác và dễ hiểu hơn đây ?
Tuổi ứng với mệnh không đúng rồi.
Thí dụ tuổi đinh dậu thuộc mệnh là sơn hạ hỏa (theo huyenbi.net) sao đây nói tuổi dậu thuộc hành kim rồi mệnh Kim . Theo ai bây giờ?
a có thể xem trong sách Lịch vạn niên 2500 năm.trong đó có đầy đủ những gì a cần.
bạn ơi.bạn nên xem sách Lịch van niên 2500 năm.đó mới là chuẩn nhất.Trần Thùy.
em thấy bài viết này hay đấy nhưng anh hùng ơi nếu anh có viết một bài về cách bói có thể là bói bài thì thật là đầy đủ đó
có sai j ko vậy..mình tưởng tuất là mệnh hỏa...ngọ là mệnh thổ chứ..hợi mệnh hỏa, sửu mệnh thủy....nữa, cái này sai rồi
Về việc này thì Hùng chịu thôi, bởi thực tế mà nói thì Hùng cũng ko rành cũng như ko quan tâm cho lắm, hihi. Hùng hơi nghiêng về chủ nghĩa khoa học hơn, hehehe
Đăng nhận xét