THÀNH NGỮ VIỆT NAM ( VỪNG T )


  1. TÁC OAI TÁC QUÁI : Hoành hành, ngang ngược.
  2. TAI BAY VẠ GIÓ      : Tai họạ xảy ra 1 cách đột ngột, oan trái.
  3. TAI TRỜI ÁCH ĐẤT : Tai họa do trời đất, thiên nhiên gây ra làm hại đến cuộc sống con người.
  4. TAM SAO THẤT BẢN : Sai lệch, không còn đúng như nguyên bản.
  5. TẮM MƯA GỌI GIÓ   : Trải qua nhiều nỗi gian nan vất vả.
  6. TÁN HƯƠU TÁN VƯỢN    : Tán gẫu, nói chuyện phiếm.
  7. TÁNG TẬN LƯƠNG TÂM : Mất hết tình người, vô lương tâm.
  8. TAY BẮT MẶT MỪNG : Vui mừng, phấn khởi do lâu ngày mới gặp được nhau.
  9. TAY BẾ TAY BỒNG      : Bận bịu do có nhiều con nhỏ.
  10. TAY ĐỨT RUỘT XÓT   : Tình nghĩa ruột thịt, thân thuộc biết thương xót nhau khi gặp hoạn nạn.
  11. TAY KHÔNG MÀ NỔI CƠ ĐỒ : Tài giỏi, với cơ sở, tiềm lực vật chất ít ỏi mà dựng nên cơ nghiệp lớn.
  12. TAY LÀM HÀM NHAI : Tự lao động nuôi sống, không nhờ cậy ai.
  13. TAY TRẮNG HOÀN TAY TRẮNG : Nghèo vẫn là nghèo mà thôi.
  14. TỀ GIA NỘI TRỢ     : Chăm nom, trông coi việc gia đình.
  15. TIỀN DƯ BẠC TRỮ : Giàu có, lắm tiền bạc.
  16. TIỀN HÔ HẬU ỦNG : hộ tống rầm rộ, oai phong.
  17. TIỀN MẤT TẬT MANG : Tốn tiền chạy chữa mà không khỏi bệnh, tổn thất oan uổng.
  18. TIỂU NHÂN ĐẮC CHÍ  : Kẻ tầm thường hả hê trước sự thất thế tạm thời của người khác cũng như có được những thắng lợi nhỏ nhoi của mình.
  19. TÍM GAN TÍM RUỘT : Căm phẫn, uất hận đến cao độ.
  20. TIN BỢM MẤT BÒ     : Cả tin nên bị lừa, bị thua thiệt.
  21. TÌNH NGAY LÝ GIAN : Bị oan uổng, dù trong sạch nhưng không đủ lý, khó bề biện bạch để làm sáng tỏ sự việc.
  22. TÒ VÒ NUÔI NHỆN : Tốn công, tốn của nuôi người vô ích.
  23. TÓC CÒN XANH, NANH CÒN SẮC : ý chỉ người trẻ tuổi, khỏe mạnh.
  24. TỐI LỬA TẮT ĐÈN : Lúc khó khăn, hoạn nạn.
  25. TỐT DANH HƠN LÀNH ÁO : Đề cao danh vị, đặt danh vị lên trên của cải, vật chất.
  26. TỨ CỐ VÔ THÂN : Trơ trọi một mình, không thân thích, bạn bè.
  27. TỨ HẢI GIAI HUYNH ĐỆ : Mọi người trên thế gian đều là anh em.
  28. TỪ BI BÁC ÁI : Lòng thương người rộng lớn.
  29. TỬ SINH HỮU MỆNH    : Sống chết có số.
  30. TỦI PHẬN HỜN DUYÊN : Xót xa, đau khổ cho duyên phận con gái nhiều trắc trở, oan trái.
  31. TỬU NHẬP NGÔN XUẤT : Rượu vào thì lời ra.
  32. TUYỆT VÔ ÂM TÍN : Đi biệt không có tin tức gì.
  33. THA HƯƠNG GẶP CỐ TRI : Ở nơi xa quê nhà lại gặp được bạn cũ.
  34. THAM THANH CHUỘNG LẠ : Ưa thích cái mới lạ.
  35. THANH THIÊN BẠCH NHẬT ; Ban ngày, lúc trời sáng tỏ.
  36. THÁNH NHÂN ĐÃI KHÙ KHỜ : Gặp vận may một cách bất ngờ, được bổng lộc ngoài khả năng, mong muốn của mình.
  37. THÁO CŨI XỔ LỒNG : Thoát khỏi cảnh tù hãm, được tự do, cứu thoát ai khỏi cảnh bị giam cầm.
  38. THẤT ĐIÊN BÁT ĐẢO : Ở tình thế lao đao, khốn đốn, nguy kịch.
  39. THẮT CHẶT QUAI TÚI : Keo kiệt, hà tiện.
  40. THAY DA ĐỔI THỊT      : Đổi thay, tiến triển tốt đẹp hơn.
  41. THAY NGỰA GIỮA DÒNG : Phế bỏ, thay thế tay sai, người làm giữa cuộc.
  42. THAY THẦY ĐỔI CHỦ : Không trung thành, dễ dàng bỏ chủ cũ theo chủ mới, cốt sao cho có lợi cho bản thân.
  43. THẤY NGƯỜI SANG BẮT QUÀNG LÀM HỌ 
  44. THẦY BÓI XEM VOI : Đoán mò, chỉ thấy từng bộ phận mà không thấy cái toàn diện, cái tổng thể.
  45. THẾ SỰ THĂNG TRẦM : Việc đời có lúc lên xuống không phải lúc nào cũng như nhau.
  46. THỀ NON HẸN BIỂN : Thề nguyền, hứa hẹn có núi non, biển cả chứng giám.
  47. THÊM VÂY THÊM CÁNH : Tăng cường lực lượng, tạo nên sức mạnh mới để có nhiều khả năng hơn.
  48. THEO MA MẶC ÁO GIẤY : Đi với người xấu cũng bắt chước làm theo kẻ ấy.
  49. THIÊN BẤT DUNG GIAN : Trời không dung thứ cho kẻ gian tham.
  50. THIÊN LA ĐỊA VÕNG : Bị bao vây từ các phía không còn lối thoát.
  51. THIÊN TAI ĐỊCH HỌA : Tai họa do thiên nhiên, giặc giã gây ra.
  52. THIỆN NAM TÍN NỮ : Các tín đồ của đạo phật.
  53. THÒ LÒ SÁU MẶT : Tráo trở, lật lọng.
  54. THỎA CHÍ TANG BỒNG : Thỏa chí làm trai, đi khắp bốn phương.
  55. THỌC GẬY BÁNH XE : Phá ngang, gây trở ngại công việc đang tiến hành tốt đẹp của người khác.
  56. THỪA GIÓ BẺ MĂNG : Lợi dụng cơ hội để làm việc xấu.
  57. THƯƠNG CON NGON CỦA : Chịu tốn kém nhiều vì thương yêu lo lắng cho tương lai các con.
  58. TRAI ANH HÙNG, GÁI THUYỀN QUYÊN : Đôi trai gái xứng đôi.
  59. TRAI TỨ CHIẾNG, GÁI GIANG HỒ : Trai gái đã trải qua nhiều cuộc tình ái và có cuộc sống nay đây mai đó trước khi gặp nhau.
  60. TRÁNH ĐẦU PHẢI TAI : Rủi ro, không thoát khỏi tai họa.
  61. TRÂU CÀY NGỰA CỠI : Có cuộc sống sung túc, phong lưu.
  62. TRÊN ĐE DƯỚI BÚA : Ở vào thế bị kìm kẹp, thúc ép từ nhiều phía.
  63. TREO ĐẦU DÊ BÁN THỊT CHÓ : Bịp bợm giả danh, giả hiệu cái tốt đẹp để làm điều xấu xa.
  64. TRÓI GÀ KHÔNG CHẶT : Yếu đuối, ốm o, kém cỏi.
  65. TRỜI SẦU ĐẤT THẢM : Trời đất âm u gây cảm giác sầu thảm.
  66. TRỜI SINH VOI SINH CỎ : Tự thân sinh ra đời của sự vật, con người đều có điều kiện để tồn tại, phát triển.
  67. TRỨNG KHÔN HƠN VỊT : Trẻ con hay người ít tuổi dám dạy khôn người từng trải, người lớn tuổi hơn.
Related Posts Plugin for WordPress, Blogger...

1 nhận xét:

Nặc danh nói...

Không còn các câu thành ngữ liên quan đến tài năng, tình bạn, tình cảm gia đình nữa à?